Tổng hợp những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
| On Th1106,2017(Ngày ngày viết chữ) Chúng tôi tập hợp những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt, trình bày theo thứ tự bảng chữ cái.
Ở đây không giải thích cặn kẽ nguồn gốc và ý nghĩa từng từ, dù sao chúng tôi cũng chưa đủ trình độ đó. Chúng tôi chỉ giải thích sơ bộ để bạn hiểu và có thể sử dụng đúng khi cần.
Bấm Ctrl + F và gõ từ bạn muốn tìm sau đó Enter. Nếu muốn bổ sung 1 từ/cặp từ, bạn có thể liên hệ Ngày ngày viết chữ TẠI ĐÂY.
[Cập nhật thường xuyên]
B
bạc mạng | bạt mạng | (tính từ) >> bạt mạng: liều lĩnh, bất chấp tính mạng (khẩu ngữ).
bàng quan | bàng quang | bàng quan (tính từ); bàng: bên cạnh, bên ngoài; quan: xem, nhìn (chữ này không dùng một mình, mà phải đi kèm với một chữ khác để lập thành tiếng kép) >> bàng quan (tính từ): đứng ngoài mà xem, chứ không dự vào. Ví dụ: người bàng quan trước thời cuộc, người tiêu dùng bàng quan với sản phẩm mới. Bàng quang (danh từ): bọng đái, túi chứa nước tiểu.
C
căn dặn | căn vặn | (động từ) căn dặn: dặn dò tỉ mỉ, cẩn thận (thường với người dưới); căn vặn: hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc, hỏi cho ra lẽ.
chặn đường | chặng đường | chặn đường (động từ): cản trở, không cho người hoặc xe lưu thông trên đường; chặng đường (danh từ): một khoảng cách, một đoạn đường hoặc một khoảng thời gian tương đối dài (ví dụ: chặng đường kiến thiết đất nước).
chắp bút | chấp bút | (động từ) chấp: cầm, nắm, giữ, nhận, lấy, thực hành >> chấp bút: khởi thảo, thực hiện một văn bản, một công trình theo đề cương, theo hướng dẫn hoặc theo một sự chỉ đạo nào đó. Chắp: ghép lại, làm cho liền lại (chắp tay là hai bàn tay úp vào nhau cho liền với nhau), theo đó, dùng “chắp bút” giống như là ghép mấy cây bút vào nhau.
chín mùi | chín muồi | (tính từ) chín muồi: (trái cây) rất chín, chín đến giai đoạn ngon nhất; phát triển đến trình độ đầy đủ nhất, có thể chuyển sang giai đoạn khác. Ví dụ: điều kiện chín muồi.
chính chắn | chín chắn | (tính từ) chín chắn: thận trọng, đứng đắn.
chỉnh chu | chỉn chu | (tính từ) chỉn chu: chu đáo, cẩn thận (ăn mặc chỉn chu). Từ chỉnh chu là cách dùng sai có thể do nhầm lẫn với chỉnh trong hoàn chỉnh.
chua sót | chua xót (tính từ) sót: bỏ quên, bỏ ra ngoài; xót: động lòng thương, nóng lòng >> chua xót: xót xa, đau đớn một cách thấm thía.
chuẩn đoán | chẩn đoán | (động từ) chẩn: xác định, phân biệt dựa theo những triệu chứng, dấu hiệu có sẵn; đoán: dựa vào cái có sẵn, đã thấy, đã biết để tìm cách suy ra điều chủ yếu còn chưa rõ hoặc chưa xảy ra >> chẩn đoán: có nghĩa là xác định bệnh, dựa theo triệu chứng và kết quả xét nghiệm.
cọ sát | cọ xát | (động từ) >> cọ xát: cọ đi cọ lại, xát vào nhau; tiếp xúc, thử thách trong những hoàn cảnh, môi trường khó khăn và đa dạng.
D
dành giật | giành giật | dành (động từ): giữ lại để dùng về sau, để riêng cho ai hoặc cho việc gì (ví dụ: để dành, dành cho, dành dụm); giành (động từ): cố dùng sức lực để lấy về được cho mình, không để cho người khác chiếm lấy hoặc tiếp tục chiếm lấy, cố gắng để đạt cho được, tranh chấp cái gì đó (ví dụ: giành cúp, giành chức vô địch, giành quyền, tranh giành) >> giành giật: tranh cướp, cướp đoạt.
dấu diếm | giấu giếm | (động từ) dấu: 1. yêu (yêu dấu), 2. vết (dấu vết); giấu: cất, không cho ai biết >> giấu giếm: cất đi, giữ kín không cho ai biết.
dè xẻn | dè sẻn (động từ) dè: dành để, kiêng nể; sẻn: hà tiện quá, chặt chẽ quá >> dè sẻn: tằn tiện, tự hạn chế chi dùng quá mức.
Đ
đầy ấp | đầy ắp | (tính từ) ắp: đầy quá; ấp: phủ cho nóng (ôm ấp) >> đầy ắp: đầy đến mức không thể chứa thêm được nữa.
đề huề | đuề huề | (từ Hán Việt) đề huề nghĩa cũ là nắm tay nhau dắt đi, cùng nhau làm việc, giúp đỡ nhau, ngày nay ta còn hiểu là đông đủ vui vẻ cả. Đuề huề là cách dùng sai (nhưng cũng ít gặp).
điểm xuyến | điểm xuyết | (động từ) điểm: chấm nhỏ, vết nhỏ; xuyết: trang điểm, tô điểm >> điểm xuyết: sửa sang, tô vẽ cho thêm đẹp.
đọc giả | độc giả | (danh từ) độc: đọc; giả: người >> độc giả: người đọc.
đường xá | đường sá | (danh từ) sá: phần đất tạo thành một đường dài, đã được cày lật lên hoặc bừa cho nhỏ, nhuyễn >> đường sá: đường đi lại trên bộ. Ví dụ dễ nhớ là “đường sá xa xôi”.
G
giả thuyết | giả thiết | giả thuyết: luận điểm mới trong khoa học (để giải thích một hiện tượng tự đó và tạm được chấp nhận, chưa được kiểm nghiệm, kiểm chứng); giả thiết: quy ước cho trước trong một định lí hay một bài toán để căn cứ vào đó mà suy ra kết luận của định lí hay để giải bài toán.
H
hàm xúc | hàm súc | (tính từ) hàm: chứa đựng; súc: chứa, cất >> hàm súc: cô đọng, ngắn gọn nhưng chứa nhiều ý tứ sâu sắc.
hàng ngày | hằng ngày | (phó từ) hằng: không đổi, mãi mãi, luôn luôn thế, bao giờ cũng vậy >> hằng ngày: ngày nào cũng vậy. Tương tự với các từ hằng tháng, hằng năm,… Hàng vốn có nghĩa là hạng, cỡ (hàng đầu = hạng một), ngoài ra còn một số nghĩa khác dùng trong các trường hợp hàng hoá, đầu hàng, xếp hàng,… Hàng ngày có thể tạm hiểu là nhiều ngày, nhưng không phải là việc gì mang tính lặp lại, không đổi như hằng ngày.
K
khắc khe | khắt khe | (tính từ) khắt khe: Quá nghiêm khắc, chặt chẽ, yêu cầu cao, đến mức có thể hẹp hòi, cố chấp trong sự đối xử, đánh giá. Khắc khe là cách dùng sai có thể do cách phát âm của người Nam Bộ.
khẳng khái | khảng khái | (tính từ) khảng khái: Khảng khái là hào hiệp, hào phóng, rộng rãi. Khẳng khái là cách dùng sai có lẽ do sự lây nghĩa/lây âm của khẳng trong khẳng định.
L
lãng mạng | lãng mạn | (tính từ) lãng: bát ngát; mạn: dài rộng, mênh mông >> lãng mạn là từ chuyển nghĩa, nghĩa là lí tưởng hoá hiện thực, vượt lên trên hiện thực.
M
mải mê | mãi mê | mải: dồn tâm trí vào một việc đến mức quên những việc khác >> mải mê (hay mê mải): mê quá, mê lắm . Ví dụ: mải chơi là mê chơi. Mãi: kéo dài một cách liên tục, không ngừng, không muốn dứt >> mãi mê (hay mê mãi) là mê hoài không thôi. Ví dụ: chơi mãi là chơi không nghỉ.
mùi mẫn | muồi mẫn | (tính từ) tương tự như “chín muồi” >> muỗi mẫn là cách dùng đúng.
N
nhận chức | nhậm chức | (động từ) nhậm: gánh vác công vụ, nhiệm vụ; chức: chức trách, việc quan, bổn phận >> nhậm chức: giữ chức vụ, gánh vác, đảm đương chức vụ.
nói suôn | nói suông | (cụm động từ) nói suôn: nói trôi chảy, không vấp váp; nói suông: nói mà không làm.
P
phong phanh | phong thanh | phong thanh: tiếng gió >> nghe phong thanh: nghe loáng thoáng, nghe lời đồn; phong phanh: mỏng manh, đơn sơ >> ăn mặc phong phanh: ăn mặc đơn sơ, mỏng manh, không đủ ấm. Cách dùng “nghe phong phanh” là cách dùng sai.
phố sá | phố xá | (danh từ) xá: nhà ở, khách quán, quán trọ (hay dùng trong “quán xá”, “kí túc xá”) >> phố xá: phố có các hàng quán.
S
sáng lạng | xán lạn | (tính từ) xán: rực rỡ; lạn: sáng sủa >> xán lạn: tươi sáng rực rỡ.
sát nhập | sáp nhập | (động từ) sáp: cắm vào, cài vào; nhập: vào, đưa vào >> sáp nhập: nhập chung lại, gộp chung lại. Sát: ngay bên cạnh, không còn khoảng cách. Cách dùng “sát nhập” tuy cũng được chấp nhận nhưng không thật sự xác đáng.
se sua | xe xua | (tính từ) se sua là phương ngữ Nam Bộ, nghĩa là làm đỏm, đua đòi chưng diện, có khi dùng với nghĩa khoe khoang, phô trương. Xe xua là cách viết sai do ảnh hưởng của việc phát âm.
sớn sác | xớn xác | (vị từ) sớn sác là nhớn nhác, vô ý, không chú tâm, không cẩn thận nên dẫn đến sai sót. Xớn xác là cách viết sai do ảnh hưởng của việc phát âm.
suông sẻ | suôn sẻ | (tính từ) suôn: thẳng liền một đường >> suôn sẻ: trôi chảy, liền mạch, không khó khăn, vấp váp.
T
thăm quan | tham quan | (động từ) tham: thêm vào; quan: quan sát, nhìn nhận >> tham quan: đi tận nơi để quan sát, mở rộng hiểu biết. [Đồng âm khác nghĩa với từ “tham quan” (danh từ) chỉ viên quan tham lam.]
tri thức | trí thức | (danh từ) tri thức: những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội; trí thức: người chuyên lao động trí óc và có tri thức chuyên môn.
tự tôn | tự trọng | tự tôn (tính từ): tự mình coi trọng mình, tự biết giá trị của mình nên đòi hỏi được người khác tôn trọng, không muốn làm những việc ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của mình, có thể hiểu là sự tự hào về giá trị chân chính của bản thân. Tự trọng (động từ): coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình; đôi khi được dùng như tính từ (lòng tự trọng).
tựu chung | tựu trung | tựu: tới (tề tựu); trung: ở giữa, trong, bên trong >> tựu trung: tóm lại, điều sắp nêu ra là cái chung, cái chính trong những điều vừa nói đến.
V
vãn cảnh | vãng cảnh | (cụm động từ) vãng: đi đến; cảnh: phong cảnh >> vãng cảnh: đi đến ngắm cảnh. Ví dụ: vãng cảnh chùa, vãng lai (đi qua đi lại, qua lại).
vô hình chung | vô hình trung | vô hình trung: trong cái vô hình; tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên lại là (tạo ra, gây ra việc gì đó).
X
xạo xự | xạo sự | (vị từ) xạo xự nghĩa là nói xạo, nói quá lên, nói cho rộn bộ chứ không xác thực gì cả. Từ này đại đa số nhầm thành xạo sự với cách hiểu “sự” là chuyện.
xoay sở | xoay xở | (động từ) xoay xở: làm hết cách này đến cách khác để giải quyết vấn đề. Xoay sở là cách viết sai chính tả của xoay xở.
xúc tích | súc tích |(tính từ) súc: chứa, cất; tích: dồn lại >> súc tích: ngắn gọn và đầy đủ.
Y
yếu điểm | điểm yếu | (danh từ) yếu: quan trọng; điểm: chỗ, vị trí >> yếu điểm: chỗ quan trọng; còn điểm yếu mới thật sự là… điểm yếu, từ Hán – Việt là “nhược điểm”. Cách dùng “yếu điểm của cô ấy là thiếu tự tin” là cách dùng sai.
- Bạn muốn học viết với Ngày ngày viết chữ, vui lòng liên hệ TẠI ĐÂY hoặc gửi mail về hộp thư ngayngayvietchu@gmail.com.