NNVC | NGÔN NGỮ VI CHỈ

Ngày ngày viết chữ
Menu
  • Trang Chủ
  • Chuyện viết chữ
    • Kỹ-nghệ viết
    • Dùng từ đặt câu
    • Cổ mỹ từ
    • Học từ dân gian
    • Ngòi bút người xưa
    • Người Việt với tiếng Việt
  • Học viết chữ
  • Sự kiện chữ
  • Thư viện chữ
    • Sách Chữ viết
    • Sách Chữ đọc
  • Về chúng tôi
Ngày ngày viết chữ Menu chữ   ≡ ╳
  • Trang Chủ
  • Chuyện viết chữ
    • Kỹ-nghệ viết
    • Dùng từ đặt câu
    • Cổ mỹ từ
    • Học từ dân gian
    • Ngòi bút người xưa
    • Người Việt với tiếng Việt
  • Học viết chữ
  • Sự kiện chữ
  • Thư viện chữ
    • Sách Chữ viết
    • Sách Chữ đọc
  • Về chúng tôi

Home/Chuyện viết chữ/Dùng từ đặt câu/Sự thay đổi nghĩa của một số từ Hán Việt
Chuyện viết chữ, Dùng từ đặt câu

Sự thay đổi nghĩa của một số từ Hán Việt

Posted by  Nguyễn Thuỳ Dung | On  Th801,2024
Sự thay đổi nghĩa của một số từ Hán Việt | Ngày ngày viết chữ

(Ngày ngày viết chữ) Nếu lật lại từ điển cũ, chúng ta sẽ gặp rất nhiều từ Hán Việt quen thuộc, nhưng mà nghĩa của chúng thì sao lạ lùng, đến mức không thể nhận ra nữa.

Trong sách Tiếng Việt lịch sử trước thế kỷ XX – Những vấn đề quan yếu do Đinh Văn Đức chủ biên, có nêu ra một số từ Hán Việt đã bị “thay đổi nghĩa đến mức không còn nhận ra mối liên hệ hay mắt xích ngữ nghĩa” giữa nghĩa gốc với nghĩa hiện tại. Các bạn có thể xem một số ví dụ bên dưới.

Ghi chú trước khi trình bày ví dụ:

Ví dụ trình bày theo dạng: A: A1 → A2 → A3, trong đó:

– A là từ vựng.
– A1 là nghĩa của từ này trong Tự vị Annam – Latinh của Pigneaux de Béhaine (tức Cha cả Bá Đa Lộc);
– A2 là nghĩa của từ này trong Đại Nam Quấc âm tự vị của Huình Tinh Paulus Của;
– A3 là nghĩa của từ này trong Từ điển tiếng Việt (2002).

Sau đây là ví dụ:

1. BẦN CÙNG: Từ bỏ và thoát bỏ mọi sự → Nghèo cực → (1) Nghèo khổ đến cùng cực; (2) Ở vào thế cùng, thế bí, không có cách nào khác.

2. BÔN BA: Nhanh chóng, nhanh nhảu → Lật đật, bước tới, bôn chạy → Đi hết nơi này đến nơi khác, chịu nhiều gian lao vất vả để lo liệu công việc.

3. CHÍ SĨ: Đại lượng → Kẻ có chí lớn, dốc một lòng → Người trí thức, thường là nhà Nho, có chí khí quyết tâm đấu tranh vì chính nghĩa.

4. CỐ CHẤP: Giữ con tin, cho làm con tin, của cầm → Hay chấp nhặt, không biết nghe lời, không hay biến thông → (1) Cứ một mực giữ nguyên ý kiến theo những quan niệm cứng nhắc, có sẵn; (2) Để ý lâu đến những sơ xuất của người khác đối với mình đến mức có định kiến.

5. ĐIỀM ĐẠM: Quan trọng, nghiêm khắc → Trọng hậu tề chỉnh, rõ ràng → Lúc nào cũng tỏ ra từ tốn, nhẹ nhàng, hiền hậu, không gắt gỏng, nóng nảy.

6. TIỆN NGHI: Thay ai làm việc gì, đại diện → Phép được làm, quyền được làm, xứng hạp, lợi ích → (1) Danh từ: Những trang bị cần thiết làm cho trang bị hằng ngày được thuận tiện, thoải mái; (2) Tính từ: Thích hợp và thuận tiện cho sinh hoạt vật chất hằng ngày.

7. TRẦN AI: Người lạ, người khác → Bụi bặm; Trần thế, cuộc gian nan → Cõi đời vất vả, gian truân.

8. LỰC LƯỢNG: Khôn ngoan, đại lượng → Sức mạnh, ý chí → (1) Sức mạnh có thể tạo nên một tác động nhất định; (2) Sức mạnh của con người được tổ chức nhau lại tạo ra để sử dụng vào các hoạt động của mình.

Tại sao lại có sự thay đổi nghĩa này, sách đã dẫn cũng giải thích rằng “nhân tố xã hội luôn tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi nghĩa của từ Hán Việt. Chẳng hạn, trước đây, dưới chế độ phong kiến tồn tại mối quan hệ vua – tôi nên không ít từ chỉ bó hẹp trong cái nghĩa đó, nay quan hệ xã hội thay đổi nên nghĩa của từ cũng thay đổi”.

Ngoài ra, “sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng tác động đến nghĩa của từ Hán Việt”. Ví dụ, khi xưa “điện” thường được hiểu là (tia) sét, nay “điện” thường được hiểu là một dạng năng lượng dùng để thắp sáng, chạy máy. Từ “công nghiệp” khi xưa được hiểu là sự nghiệp mình đã làm nên, đã tạo dựng, nay được hiểu là một ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại, nghĩa cũ của nó vẫn còn được dùng nhưng ít phổ biến hơn.

/ Thẻ: Hán Việt, tiếng Việt

Chia sẻ bài viết

About the Author:Nguyễn Thuỳ Dung

Bài viết liên quan

[Học cùng Chữ #1] Từng lời đều là ẩn dụ

[Học cùng Chữ #1] Từng lời đều là ẩn dụ

Th5152025
Cùng Ngày ngày viết chữ đọc "Bình Ngô đại cáo" (bản chữ Hán)

Cùng Ngày ngày viết chữ đọc “Bình Ngô đại cáo” (bản chữ Hán)

Th4252025
Những bài ca dao "chim bay về núi" | Ngày ngày viết chữ

Những bài ca dao “chim bay về núi”

Th4142025

Bài viết gần đây

  • Những bài ca dao “chim bay về núi”

    Những bài ca dao “chim bay về núi”

  • Thành ngữ gốc Hán – Ngày ngày viết chữ tuyển chọn và giới thiệu (Phần 1)

    Thành ngữ gốc Hán – Ngày ngày viết chữ tuyển chọn và giới thiệu (Phần 1)

  • 5 cách duy trì cảm hứng cho người cầm bút

    5 cách duy trì cảm hứng cho người cầm bút

  • Viên lâm tức sự – Bài thơ cảnh về vườn mà nhiều người mơ

    Viên lâm tức sự – Bài thơ cảnh về vườn mà nhiều người mơ

  • Hương xuân đậu xuống vai mềm

    Hương xuân đậu xuống vai mềm

  • “Sắt cầm” và “sắt son”

    “Sắt cầm” và “sắt son”

  • Hành trình người viết (Christopher Vogler) – Hành trình của những anh hùng

    Hành trình người viết (Christopher Vogler) – Hành trình của những anh hùng


    CHÚNG TA LÀ NHỮNG CON CÁ NHỎ, MỖI NGÀY ĐỀU MỞ MANG.


    Đăng ký bản tin để mỗi khi có bài viết hữu ích hoặc sự kiện hay, Ngày ngày viết chữ sẽ gửi cho bạn qua e-mail.


    © Copyright 2017-2024 Ngày ngày viết chữ
    E-mail: ngayngayvietchu@gmail.com

    Chính sách riêng tư

    Kết nối trang